Success is the ability to go from one failure to another with no loss of enthusiasm. Thành công là khả năng đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không mất đi nhiệt huyết (Winston Churchill ). Khi người giàu ăn cắp, người ta bảo anh ta nhầm lẫn, khi người nghèo ăn cắp, người ta bảo anh ta ăn cắp. Tục ngữ IRan. Tiền thì có nghĩa lý gì nếu nó không thể mua hạnh phúc? Agatha Christie. Lý tưởng của đời tôi là làm những việc rất nhỏ mọn với một trái tim thật rộng lớn. Maggy. Tính ghen ghét làm mất đi sức mạnh của con người. Tục ngữ Nga. Men are born to succeed, not to fail. Con người sinh ra để thành công, không phải để thất bại. Henry David Thoreau. Thomas Paine đã viết: Bất lương không phải là TIN hay KHÔNG TIN. Mà bất lương là khi xác nhận rằng mình tin vào một việc mà thực sự mình không tin .

Thứ Bảy, 18 tháng 6, 2016

Eurocurrency là gì?

Huy Nam (*)











Bài 5:

Eurocurrency là gì?
Trong thị trường tiền tệ (money market) và thị trường hối đoái (foreign exchange market) thuật ngữ Eurocurrency được dùng rất quen thuộc để chỉ đồng tiền của một nước được ký thác vào các ngân hàng để giao dịch ở bên ngoài nước đó. Có thể hiểu ngắn gọn Eurocurrency là “tiền ngoại”. Tuy nhiên, để cho cái hiểu đó có đầu có đuôi, cần biết qua chút nguồn gốc trước khi nó được khái quát thành một thuật ngữ tài chính phổ biến.
Do đặc điểm lịch sử phát triển, châu Âu và Mỹ là các trung tâm tài chính hàng đầu và sớm nhất của thế giới. Khi đồng đô-la Mỹ “nhập cảnh” vào châu Âu, nó được gọi là Eurodollar. Từ đó các đồng tiền khác có sự du nhập tương tự vào lục địa này được gọi chung là Eurocurrency. Người châu Âu giải thích thuật ngữ này là “...any currency used for trade within Europe but outside its country of origin.” Thế nên “...Eurodollar, Euroyen, Eurowon, Eurobaht, etc. are Eurocurrencies.” Các khoản vay bằng loại tiền có đặc tính như vậy được gọi là Eurocurrency loan, và thị trường vay mượn hay mua bán các loại tiền tệ này tại châu Âu là Eurocurrency market.
Do thói quen tiện dụng, và có lẽ cũng vì sự bất lực (hay không cần thiết) trong việc tìm ra một từ ngữ khác, ngày nay thuật ngữ Eurocurrency không còn bó hẹp trong phạm vi châu Âu nữa mà được khái quát để chỉ bất cứ đồng tiền nào được xuất dương giao dịch bên ngoài quê hương của chúng. Từ đó Eurocurrency được hiểu là: “Funds deposited in a bank when those funds are denominated in a currency differing from the bank’s own domestic currency. Eurocurrency applies to any currency and to banks in any country.”
Vậy có thể hiểu đồng yen Nhật, đô-la Mỹ, baht Thái... đang được ký thác vào các ngân hàng tại Việt Nam ta hiện nay là Euroyen, Eurodollar, hay Eurobaht... Và biết đâu mai này khi đồng Việt Nam mạnh lên, thành một hard currency, ai cấm thế giới sẽ có thêm “Eurođồng”!
Một thuật ngữ khác có liên quan đến bối cảnh đang bàn là Eurobond. “Eurobond is a type of foreign bond issued and traded in countries other than the one in which the bond is denominated.” Chẳng hạn, nếu Nhật Bản phát hành trái phiếu theo đồng yen và bán ra bên ngoài nước Nhật thì trái phiếu đó được gọi là Eurobond, hay cụ thể hơn là Euroyenbond.
Eurocurrencies theo bản chất là các đồng tiền chu du trong các tài khoản tại ngân hàng nước ngoài, vì lý do đó, đây thường là các đồng tiền mạnh (hard currencies).
(*) Chuyên gia tài chính-chứng khoán, tác giả sách "Tài chính chứng khoán qua nhịp cầu Anh-Việt" do NXB Trẻ, Thời báo Kinh tế Sài Gòn và Trung tâm kinh tế châu Á-Thái Bình Dương hợp tác xuất bản.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét