Success is the ability to go from one failure to another with no loss of enthusiasm. Thành công là khả năng đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không mất đi nhiệt huyết (Winston Churchill ). Khi người giàu ăn cắp, người ta bảo anh ta nhầm lẫn, khi người nghèo ăn cắp, người ta bảo anh ta ăn cắp. Tục ngữ IRan. Tiền thì có nghĩa lý gì nếu nó không thể mua hạnh phúc? Agatha Christie. Lý tưởng của đời tôi là làm những việc rất nhỏ mọn với một trái tim thật rộng lớn. Maggy. Tính ghen ghét làm mất đi sức mạnh của con người. Tục ngữ Nga. Men are born to succeed, not to fail. Con người sinh ra để thành công, không phải để thất bại. Henry David Thoreau. Thomas Paine đã viết: Bất lương không phải là TIN hay KHÔNG TIN. Mà bất lương là khi xác nhận rằng mình tin vào một việc mà thực sự mình không tin .

Thứ Sáu, 4 tháng 10, 2013

Kinh tế vi mô - Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm kinh tế Vi mô



1.  Lý do nào sau đây không phải là lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học?
            a. Để biết cách thức người ta phân bổ các tài nguyên khan hiếm   để sản xuất ra các hàng hoá.
            b. Để biết cách đánh đổi số lượng hàng hoá lấy chất lượng cuộc sống.
            c. Để biết một mô hình có hệ thống về các nguyên lý kinh tế về hiểu biết toàn diện thực tế.
            d. Để tránh những nhầm lẫn trong phân tích các chính sách công cộng.
            e. Tất cả các lý do trên đều là những lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học.
2. Lý thuyết trong kinh tế học:
            a. Có một số đơn giản hoá hoặc bóp méo thực tế.
            b. Có mối quan hệ với thực tế mà không được chứng minh.
            c. Không thể có vì không thể thực hiện được thí nghiệm.
            d. Nếu là lý thuyết tốt thì không có sự đơn giản hoá thực tế.
            e. Có sự bóp méo quá nhiều nên không có giá trị.
3. Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc?
            a. Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã gây ra thâm hụt cán cân thương mại.
            b. Trong các thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăng.
            c. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư.
            d. Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư.
            e. Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất.
4. Khi giá tăng lượng cung tăng dọc theo đường cung cá nhân vì:
            a. Giá cao hơn tạo động cơ cho các hãng bán nhiều hơn.
            b. Nguyên lý thay thế dẫn đến các hãng thay thế các hàng hoá và dịch vụ khác.
            c. Đường cung thị trường là tổng của tất cả số lượng do cá nhân      các hãng sản xuất ra ở mỗi mức giá.
            d. b và c.
            e. Không câu nào đúng.
5. Việc cắt giảm sản lượng dầu của OPEC làm tăng giá dầu vì:
            a. Quy luật hiệu suất giảm dần.
            b. Quy luật đường cầu co dãn
            c. Đường cầu dốc xuống.
            d. Tất cả các lý do trên.
            e. Không lý do nào trong các lý do trên.
6. Hiệu suất giảm dần hàm ý:
            a. Đường cầu dốc lên.
            b. Đường cầu dốc xuống.
            c. Đường cung dốc lên.
            d. Đường cầu dốc xuống.
            e. Bất kỳ điều nào trong các điều trên đều có nghĩa.
7. Tại sao doanh thu của nông dân lại cao hơn trong những năm sản lượng thấp do thời tiết xấu?
            a. Cầu co dãn hơn cung.
            b. Cung co dãn hoàn toàn.
            c. Cầu không co dãn; sự dich chuyển sang trái của cung sẽ làm cho doanh thu tăng.
            d. Cung không co dãn; sự dịch chuyển sang trái của cung sẽ làm cho tổng doanh thu tăng.
            e. Không câu nào đúng.
8. Khi đường chi phí cận biên nằm trên đường chi phí trung bình thì
a. Đường chi phí trung bình ở mức tối thiểu của nó.
            b. Đường chi phí cận biên ở mức cực đại của nó.
            c. Đường chi phí cận biên dốc xuống.
            d. Đường chi phí trung bình dốc xuống.
            e. Đường chi phí trung bình dốc lên.
9. Sự khác nhau giữa ngắn hạn và dài hạn là
            a. Trong ngắn hạn có hiệu suất không đổi nhưng trong dài hạn không có.
            b. Trong dài hạn tất cả các yếu tố đều có thể thay đổi được.
            c. Ba tháng.
            d. Trong ngắn hạn đường chi phí trung bình giảm dần, còn trong dài hạn thì nó tăng dần.
10. Hiệu suất tăng theo quy mô có nghĩa là:
            a. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn hai lần.
            b. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố trừ một đầu vào sẽ làm cho sản lượng tăng ít hơn hai lần.
            c. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng đúng gấp đôi.
            d. Tăng gấp đôi tất cả các yếu tố sẽ làm cho sản lượng tăng nhiều hơn hai lần.
            e. Quy luật hiệu suất giảm dần không đúng nữa.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét